Các câu hỏi thường gặp khi thực tập sinh phỏng vấn chuyển visa đặc định

Nguồn: tomonivj.jp

Để chuyển sang visa đặc định các bạn thực tập sinh sẽ phải tham dự một vòng phỏng vấn. Vậy những câu hỏi thường gặp trong vòng phỏng vấn là gì? Hãy cùng đọc bài sau đây nhé. 

1. Câu hỏi về thời gian cư trú ở bên Nhật:

  • Câu hỏi: Bạn đến Nhật từ bao giờ? (いつ日本(にほん)に来(き)ましたか?)
    Trả lời: Tôi đến Nhật từ 2 năm trước. (2年前日本に来ました。)

2. Câu hỏi về chế độ làm việc ở công ty hiện tại:

  • Câu hỏi: Bạn đang làm việc gì ở công ty hiện tại? (今の会社(かいしゃ)で何(なに)をしていますか?)
    Trả lời: Bây giờ tôi đang làm hộ lý. (今介護(かいご)をしています。)
  • Câu hỏi: Mức lương tại công ty hiện tại của bạn là bao nhiêu? (今の給料(きゅうりょう)はいくらですか?)
    Trả lời: Nếu tính cả tiền làm thêm thì một tháng khoảng 20 Man. (残業代(ざんぎょうだい)も含(ふく)めたら20万ぐらいです。)
  • Câu hỏi: Bạn đang làm ca nào ở công ty hiện tại? Bạn nghỉ những ngày nào ở công ty này? (シフトはどうですか?週(しゅう)に何回(なんかい)ぐらい休みますか?)
    Trả lời: Tôi làm ca từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều. Một tuần tôi được nghỉ 2 ngày. (午前9時から午後6時までのシフトです。週に2回ぐらい休みます。)
  • Câu hỏi: Bạn có đang sống ở ký túc xá của công ty không? (今会社の寮(りょう)に住んでいますか?)
    Trả lời: Vâng. Tôi đang sống trong ký túc xá của công ty. (はい。会社の寮に住んでいます。)

3. Câu hỏi về nguyện vọng ca làm việc:

  • Câu hỏi: Bạn thích làm thêm giờ nhiều hay ít? Trung bình một tháng bạn muốn làm thêm bao nhiêu giờ? (残業(ざんぎょう)が多い方がいいですか?また少ないほうがいいですか?1ヶ月で何時ぐらい残業したいですか?)
    Trả lời: Tôi thích làm thêm nhiều giờ. 1 tháng tôi muốn làm thêm 40 tiếng ngoài giờ cố định.(残業が多い方がいいです。1ヶ月で40時間ぐらい残業したいです。)
  • Câu hỏi: Bạn có làm ca đêm được không?(夜勤(やきん)を希望(きぼう)しますか?)
    Trả lời: Tôi không có nhu cầu làm ca đêm. (希望(きぼう)しません。)

4. Các câu hỏi khác:

  • Câu hỏi: Bạn nghĩ như thế nào về Nhật? (日本についてどう思いますか?)
    Trả lời: Tôi nghĩ Nhật là một đất nước vô cùng tiện lợi. (日本は生活が便利な国だと思います。)
  • Câu hỏi: Bạn muốn ở Nhật bao lâu?  (いつまで日本にいるつもりですか?)
    Trả lời: Tôi muốn sống ở Nhật thêm 5 năm nữa. (後5年ぐらい日本に住みたいです。)

5. Trong trường hợp chuyển làm trái ngành

  • Câu hỏi: Tại sao bạn lại chọn ngành này? (Ví dụ: Tại sao bạn lại muốn chuyển sang làm hộ lý dù hiện tại đang làm dọn dẹp tòa nhà) (どうしてこの分野(ぶんや)に変更(へんこう)したいですか?)
    Trả lời: Tuy đây là lần đầu tiên tôi làm ngành X nhưng tôi muốn thử sức mình với những ngành này nên quyết định chuyển ngành. (・〇〇の分野は初めてですが、新しいことにチャレンジをしたいので変更しました。)
  • Câu hỏi: Tại sao bạn lại muốn chuyển sang ngành này? (前は違う仕事でしたが、なぜこの仕事をしたいのですか?)
    Trả lời: Tôi muốn tích lũy thật nhiều kinh nghiệm cho bản thân nên muốn thử sức ở ngành X. (・私はいろいろな経験を積(つ)みたいので、新しい〇〇の仕事をしてみたいと思いました。)

Bài cùng chuyên mục